Glycerine và nước được sử dụng để bảo quản một số loại lá.Riêng về mảng phụ gia cho thực phẩm này, glycerine còn được gọi là E422.Glycerine còn được sử dụng để sản xuất mono- và di-glyceride, được dùng làm chất tạo nhũ, cũng như các ester polyglycerol trong việc sản xuất mỡ và bơ thực vậtNó cũng được sử dụng như một chất giữ ẩm (cùng với propylene glycol được dán nhãn E1520 hoặc E422) trong sản xuất Snus, một sản phẩm thuốc lá không khói theo phong cách thụy điển.
Chất giữ ẩm thường gặp ở tất cả các sản phẩm tẩy rửa và dưỡng cao cấp. Làm mềm và mịn da. TÁC DỤNG NỔI BẬT: Dưỡng ẩm theo cơ chế hút độ ẩm từ không khí và lưu trên da (Chỉ hút độ ẩm, không hút những tạp chất khác) Làm mềm và mịn da Glycerin thực vật, ăn được THƯỜNG DÙNG LÀM: Tất cả các sản phẩm tẩy rửa và dưỡng. DÙNG CHO DA: Mọi loại da. TỈ LỆ SỬ DỤNG: Dưới 5% cho mọi sản phẩm. Với làm son, khuyến khích thử làm mẻ nhỏ với tỉ lệ glycerin dưới 2% trước khi áp dụng cho mẻ lớn.