Potassium hydroxide hay Kali hydroxit 90% là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng dạng vảy, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước. Dùng để sản xuất các hợp chất có chứa Kali như K2CO3 và các hợp chất khác, sản xuất các chất tẩy trắng, xà phòng lỏng. Sản xuất phân bón, hóa chất nông nghiệp, thuốc nhuộm… CTHH: KOH, hàm lượng: 90%, CAS: 1310-58-3, xuất xứ: Hàn Quốc. Quy cách đóng gói: 25kg/bao.
Tên gọi | Potassium hydroxide |
Tên khác | Kali hydroxit |
Công thức | KOH |
Hàm lượng | 90% |
CAS | 1310-58-3 |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Ứng dụng |
- Dùng để sản xuất các hợp chất có chứa Kali như K2CO3 và các hợp chất khác. - Sản xuất các chất tẩy trắng, xà phòng lỏng. - Sản xuất phân bón, hóa chất nông nghiệp, thuốc nhuộm. - Sử dụng để điều chỉnh độ kiềm (pH) của các hệ dung dịch ức chế bằng muối kali clorua hoặc phèn nhôm kali |
Tính chất |
Kali hiđroxit là một hiđroxit kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Phần lớn các ứng dụng của chất này do độ phản ứng của nó đối với axit và tính ăn mòn. - Dạng vảy màu trắng, là chất kiềm ăn da mạnh, dễ hòa tan trong nước. - Điểm nóng chảy: 360°C - Mật độ: 2,12 g/cm³ - Khối lượng phân tử: 56,1056 g/mol - Điểm sôi: 1.327°C - Có thể tan trong: nước, ancol, glycerin |
Quy cách đóng gói | 25kg/bao |
Bảo quản | - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. |