Potassium chloride hay Kali clorua. CTHH: KCL, hàm lượng 98%, CAS: 7447-40-7. Xuất xứ: Israel, quy cách đóng gói:25kg/bao. Ở trạng thái tinh khiết nó là thủy tinh thể tâm diện khối màu trắng không mùi hoặc không màu, vị hơi mặn. Tan dễ dàng trong nước. Được dùng trong xử lý nuớc thải, sản xuất phân bón, để điều chế dung dịch thạch cao Kali và vôi Kali và sử dụng làm chất ức chế Hydrat hóa, ức chế trương nở và phân hủy đá phiến…
Tên gọi: | Potassium chloride |
Tên gọi khác: | Phân kali, Kali trắng, Kali clorua |
Công thức hóa học: | KCL |
CAS: | 7447-40-7 |
Hàm lượng: | 98% |
Xuất xứ: | Israel |
Ứng dụng: | - Được dùng trong xử lý nuớc thải, sản xuất phân bón, để điều chế dung dịch thạch cao Kali và vôi Kali. - Phụ gia thực phẩm: làm hương liệu, lên men thực phẩm, kiểm soát pH. - Được sử dụng làm chất ức chế Hydrat hóa, ức chế trương nở và phân hủy đá phiến. - Được sử dụng bổ sung Kali (K+) trong ao nuôi thủy sản trong quá trình trao đổi chất của tôm khi Tôm thẻ chân trắng biếng ăn, hoạt động kém, tăng trưởng chậm, thậm chí chết khi thiếu K+. - Được sử dụng để sản xuất trong y tế đối với dòng sản phẩm đạt tiêu chuẩn GMP. |
Đặc điểm: | - Ngoại quan: Ở trạng thái tinh khiết nó là thủy tinh thể tâm diện khối màu trắng không mùi hoặc không màu, vị hơi mặn. - Tan dễ dàng trong nước - Nhiệt độ nóng chảy 777oC - Tan trong glyxeron, kiềm, ít tan trong rượu - Không bắt lửa, tương đối ổn định ở nhiệt độ thường |
Quy cách: | 25kg/bao |
Bảo quản: | Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. |