Iron III Chloride hay Phèn sắt III clorua là dung dịch trong, sánh, nâu sẫm. CTHH: FeCl3, CAS: 7705-08-0, hàm lượng: 40%, xuất xứ: Việt Nam, quy cách: 30kg/can. Dung dịch sắt III clorua dùng trong công nghệ xử lý nước, phụ gia thuốc trừ sâu, công đoạn ăn mòn bề mặt đồng trong quá trình sản xuất bản mạch in PCB…
Tên gọi |
Iron III Chloride |
Công thức hóa học | FeCl3 |
Xuất xứ | Việt Nam |
CAS | 7705-08-0 |
Quy cách đóng gói | Can 30kg |
Ứng dụng |
Dùng trong công nghệ xử lý nước, phụ gia thuốc trừ sâu, công đoạn ăn mòn bề mặt đồng trong quá trình sản xuất bản mạch in PCB… - Trong ứng dụng công nghiệp, clorua sắt (III) được sử dụng trong xử lý nước thải và sản xuất nước uống. Trong ứng dụng này, FeCl 3 trong nước hơi cơ bản phản ứng với các ion hydroxit để tạo thành một floc hydroxit sắt (III), hoặc nhiều hơn chính xác công thức là FeO (OH) , có thể loại bỏ vật liệu bị đình chỉ. - Một ứng dụng quan trọng khác của clorua sắt (III) được khắc bằng đồng trong hai bước phản ứng oxi hóa khử đồng (I) clorua và sau đóclorua (II) đồng sản xuất bo mạch in. - Clorua sắt (III) được sử dụng như là chất xúc tác cho phản ứng của ethylene với clo , tạo thành ethylene dichloride ( 1,2-dichloroethane ), một hóa chất hàng hóa quan trọng, được sử dụng chủ yếu cho sản xuất công nghiệp của vinyl clorua monomer để làm cho PVC. |
Tính chất |
- Dung dịch trong, sánh, màu nâu sẫm. Thông số kĩ thuật
|
Lưu ý sử dụng |
Phản ứng sinh ra môi trường axit, tỷ trọng kết tủa lớn hơn Al(OH)3 vì vậy có khả năng lắng được các cấp hạt nhỏ hơn,liều lượng sử dụng chỉ bằng 1/2-1/3 phèn nhôm. Tuy nhiên phèn sắt lại có tính ăn mòn đường ống. |
Bảo quản |
- Bảo quản và pha chế dùng các thiết bị như thép không rỉ, nhựa, composit - Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát - Khi đã mở nên sử dụng ngay |
Liều lượng sử dụng | Liều lượng dùng = 1/3- 1/2 liều lượng phèn nhôm ( được quy định theo TCVN 33:2006/ BXD) |