Formalin hay còn gọi là Formaldehyde, formol, methyl aldehyde, methylene oxide, metanal. Là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi và có khả năng chuyển sang thể khí ở điều kiện bình thường, không màu, mùi cay xốc, khó ngửi, tan nhiều trong nước (nếu dung dịch này có khoảng 40% theo thể tích hoặc 37% theo khối lượng gọi là formon hay formalin). CTHH: HCHO, CAS: 50-00-0, hàm lượng: 37%, xuất xứ:Trung Quốc, quy cách: 200kg/phuy. Ứng dụng trong các ngành công ...
Tên sản phẩm | Formalin |
Tên gọi khác | Formaldehyde, Formalin, Formol, Foocmalin |
Công thức hóa học | HCHO |
Số UN | 2209 |
Số CAS | 50-00-0 |
Nồng độ | 37% |
Xuất xứ | Trung Quốc |
Tính chất | Là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi và có khả năng chuyển sang thể khí ở điều kiện bình thường, không màu, mùi cay xốc, khó ngửi, tan nhiều trong nước (nếu dung dịch này có khoảng 40% theo thể tích hoặc 37% theo khối lượng gọi là formon hay formalin) |
Ứng dụng |
- Sản xuất keo ure - formaldehyt (UF) để chế biến gỗ, sản xuất ra các loại ván ép, ván sàn, keo dán gỗ đồ nội thất… - Formaldehyde được dùng rộng rãi trong các ngành công nghiệp dệt, nhựa, chất dẻo (chiếm tới một nửa tổng số formaldehyde tiêu thụ), trong giấy, sơn, xây dựng, mỹ phẩm, thuốc nhuộm tóc, keo dán, thuốc nổ, các sản phẩm làm sạch, trong thuốc và sản phẩm nha, giấy than, mực máy photocopy... làm chất khử trùng trong nông nghiệp và thủy sản. - Trong y học sử dụng để diệt vi khuẩn, sát trùng và là dung môi để bảo vệ các mẫu thí nghiệm, các cơ quan trong cơ thể con người, ướp xác. - Làm chất chống kết khối trong sản xuất phân bón urea, NPK. - Làm chất phủ màu trong nhiếp ảnh… |
Quy cách | 200kg/phuy |
Bảo quản |
- Bảo quản chứa đựng vận chuyển trong xe stec inox, thùng phi nhựa nhiệt độ thường. - Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. - Phải luôn đóng kín nắp. |